Ở Việt Nam hiện nay, visa người nước ngoài hết hạn bao lâu thì bị phạt? Căn cứ theo Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 thì ngay từ khi người nước ngoài để visa Việt Nam hết hạn 1 ngày đã bị phạt hành chính từ 500.000 đồng – 2.000.000 đồng. Mức phạt sẽ tăng theo số ngày quá hạn và người nước ngoài có thể bị trục xuất ngay lập tức.
Ở Việt Nam hiện nay, visa người nước ngoài hết hạn bao lâu thì bị phạt? Căn cứ theo Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 thì ngay từ khi người nước ngoài để visa Việt Nam hết hạn 1 ngày đã bị phạt hành chính từ 500.000 đồng – 2.000.000 đồng. Mức phạt sẽ tăng theo số ngày quá hạn và người nước ngoài có thể bị trục xuất ngay lập tức.
Những lý do cần quan trọng mà bạn cần quan tâm để thời hạn hộ chiếu:
Nói tóm lại, việc giữ hộ chiếu luôn còn hạn sẽ giúp bạn di chuyển thuận lợi, tiết kiệm thời gian và đảm bảo an toàn cho bản thân và gia đình.
Xem thêm: Mất hộ chiếu làm lại như thế nào?
Xem thêm: Thủ tục cấp lại hộ chiếu hết hạn
Thời hạn của hộ chiếu đi nước ngoài thường được xác định bởi cơ quan cấp hộ chiếu của từng quốc gia. Thông thường, hộ chiếu thương mại phổ thông có thời hạn từ 5 đến 10 năm tại hầu hết các quốc gia. Tuy nhiên, có những quốc gia có thời hạn ngắn hơn, ví dụ như 5 năm, trong khi một số quốc gia có thể cấp hộ chiếu với thời hạn lên đến 10 năm hoặc hơn tùy theo quy định và chính sách của từng quốc gia.
Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và người chưa đủ 14 tuổi:
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Khi nhận kết quả, cần xuất trình:
Nếu người nhận không phải là người đăng ký, cần có giấy ủy thác để kiểm tra và đối chiếu.
Hiện nay, hết các quốc gia đều có yêu cầu khi xin visa là Hộ chiếu phải còn hạn ít nhất 06 tháng. Ngay cả với các quốc gia không yêu cầu thị thực thì lúc nhập cảnh, hành khách cũng phải xuất trình được Hộ chiếu còn hạn dài hơn 06 tháng.
Quy định “hộ chiếu có hiệu lực 06 tháng” (six months validity passport) rất phổ biến trên thế giới, được áp dụng ở hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó nhiều nơi ở châu Á như Trung Quốc, Philippines, Singapore, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Đài Loan, Lào, Indonesia, Campuchia, Brunei…
Khi để visa quá hạn, người nước ngoài tới trình diện tại cơ quan Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an tại Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh và phòng quản lý xuất nhập cảnh một số tỉnh khác.
Địa chỉ cụ thể các nơi người nước ngoài có thể tới trình diện xem tại đây.
Trong trường hợp không may bạn để quá hạn visa hãy liên hệ ngay với bộ phận hỗ trợ gia hạn visa quá hạn cho người nước ngoài khẩn gấp của Greencanal để được:
Chuyên viên xử lý quá hạn visa kinh nghiệm trên 18 năm của Greencanal sẽ giúp bạn giải đáp vướng mắc miễn phí, trả lời câu hỏi như “Visa người nước ngoài hết hạn bao lâu thì bị phạt?“. Đồng thời kiểm tra mức phạt và tư hướng xử lý tốt nhất phù hợp nguyện vọng của người nước ngoài.
Các chuyên viên sẽ ngay lập tức tiến hành kiểm tra sau khi nhận được những giấy tờ trên, hỗ trợ bạn 24/7, trong cả ngày nghỉ, lễ, tết.
Hộ chiếu có thời hạn bao lâu và hộ chiếu chưa hết hạn có được đi đổi hay không là những thắc mắc khiến nhiều người quan tâm và muốn biết rõ hơn về vấn đề này. Để có cái nhìn toàn diện và chính xác nhất về câu hỏi hộ chiếu có thời hạn bao nhiêu năm, hãy cùng AZTAX theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu theo quy định về passport có thời hạn bao lâu của pháp luật nhé!
Các trường hợp người nước ngoài hết hạn visa bắt buộc phải xuất cảnh theo quy định mới nhất 2022:
Nếu người nước ngoài hết hạn visa Việt Nam muốn được kiểm tra mức phạt áp dụng cho trường hợp quá hạn của bản thân, sử dụng trợ giúp tại số Hotline 0904 895 228 – 0917 163 993, để được tư vấn hướng xử lý và trợ giúp cấp visa ngắn hạn xuất cảnh hoặc muốn ở tiếp Việt Nam, gỡ khỏi danh sách đen và trục xuất, cấm nhập cảnh trở lại Việt Nam.
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn, xã hội được Chính phủ Việt Nam quy định rõ trong Điều 18, Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 như sau:
Xem thêm mức phạt quá hạn visa tại Việt Nam mới nhất 2022.
Hộ chiếu phổ thông là loại giấy tờ tùy thân được sử dụng phổ biến nhất để xác minh danh tính của công dân khi đi ra nước ngoài. Thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông được quy định rõ ràng trong luật pháp Việt Nam.
Theo Khoản 2 Điều 7 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam, thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
Lưu ý: Cả ba loại hộ chiếu phổ thông trên đều không được gia hạn. Nếu bạn sử dụng hộ chiếu đã hết hạn để đi lại, bạn có thể bị từ chối nhập cảnh tại các nước và gặp phải những rắc rối không đáng có.
Hộ chiếu công vụ là loại giấy tờ tùy thân được cấp cho công dân Việt Nam khi đi công tác nước ngoài theo nhiệm vụ được giao. So với hộ chiếu phổ thông, thời hạn và điều kiện cấp của hộ chiếu công vụ có một số điểm khác biệt.
Thời hạn sử dụng hộ chiếu công vụ:
Lưu ý: Thời hạn cụ thể của mỗi cuốn hộ chiếu công vụ sẽ được quyết định dựa trên tính chất công việc và nhu cầu sử dụng. Điều kiện để được gia hạn hộ chiếu công vụ phải còn giá trị dưới 01 năm.
Pháp luật không quy định cụ thể về việc có thể đổi hộ chiếu khi còn hạn hay không. Vì vậy, người dùng có thể nộp hộ chiếu còn thời hạn để làm thủ tục cấp đổi hộ chiếu mới.
Khi visa người nước ngoài hết hạn thì người nước ngoài không được phép tự ý ra sân bay xuất cảnh khỏi Việt Nam. Điều nên làm là người nước ngoài phải đến trình diện tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh, chấp hành nộp phạt và xin visa ngắn hạn để xuất cảnh.
Theo giải thích tại khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, Hộ chiếu là loại giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Thông tin trên Hộ chiếu bao gồm: Ảnh chân dung; họ tên; ngày sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày cấp, cơ quan cấp; ngày hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với Hộ chiếu ngoại giao, Hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Hộ chiếu có tác dụng giúp công dân xuất cảnh, nhập cảnh, không phải là giấy tờ tùy thân bắt buộc. Đồng thời, cũng chưa có văn bảo nào quy định về việc xử phạt đối với việc sử dụng Hộ chiếu hết hạn. Do đó, Hộ chiếu hết hạn sẽ không bị phạt.
Tuy nhiên khi hết hạn, cuốn Hộ chiếu cũng hết giá trị sử dụng, người dân sẽ không thể thực hiện việc xuất cảnh, nhập cảnh.
Căn cứ Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức phạt đối với các vi phạm về sử dụng giấy tờ xuất, nhập cảnh được quy định như sau:
Người nước ngoài đi lại trên lãnh thổ Việt Nam mà không mang theo Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng
- Không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
- Khai không đúng sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục giá trị sử dụng hoặc trình báo mất Hộ chiếu, giấy thông hành; khai không đúng sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
- Không xuất trình Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC khi cơ quan, người có thẩm quyền của Việt Nam yêu cầu; không chấp hành các yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền của Việt Nam về khám người, phương tiện vận tải, đồ vật, nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Phạt tiền từ 500.000 - 02 triệu đồng
- Hủy hoại, tẩy, xoá, sửa chữa hoặc làm sai lệch hình thức, nội dung ghi trong Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
- Tặng, cho, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
- Cho người khác sử dụng Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
- Sử dụng Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC của người khác để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú hoặc để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác.
Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng
-Sử dụng Hộ chiếu giả, giấy thông hành giả, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam giả hoặc thẻ ABTC giả.
-Mua, bán Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
Phạt tiền từ 05 - 10 triệu đồng
Giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
Phạt tiền từ 15 - 20 triệu đồng
Làm giả Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
Phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng
Trên đây là giải đáp về vấn đề: Dùng Hộ chiếu hết hạn có bị phạt không? Nếu gặp vướng mắc liên quan đến Hộ chiếu, hãy gọi ngay tới tổng đài 1900.6192 để được tư vấn.