Được dùng để diễn đạt một xu hướng, dự đoán hơn là tạo ra một sự quả quyết và làm rõ một sự thật
Được dùng để diễn đạt một xu hướng, dự đoán hơn là tạo ra một sự quả quyết và làm rõ một sự thật
thể hiện rằng một sự việc mới nghe hoặc nhìn thấy ở hiện tại. 네 được dùng trong hội thoại với bạn thân hoặc người nhỏ tuổi hơn. Kết thúc đuôi cảm thán, diễn đạt sự bất ngờ, ngạc nhiên.
일요일인데 도서관에 학생이 아주 많네요. Chủ nhật mà ở thư viện có đông sinh viên quá nhỉ.
이 책이 생각보다 비싸네요. Cuốn sách này mắc hơn tôi nghĩ đấy.
Để giải thích cho một sự việc mà một người đã thấy hoặc đã trải qua trong quá khứ. 던데 được sử dụng trong đàm thoại với bạn bè thân hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.
A: Cậu đã đến cái quán Hàn Quốc cạnh trường chưa?
B: Ừ, tớ từng đến rồi. Tớ thấy ở đó đồ ăn vừa ngon giá lại rẻ nữa.
A: Thấy bộ phim hôm qua coi thế nào?
나: 너무 재미있어요. 배우도 연기를 아주 잘 하던데요.
B: Rất thú vị. Tôi thấy diễn viên diễn xuất rất tốt.
Được sử dụng khi kết quả không phải điều mà mình mong chờ. Động từ dùng ~는데도, tính từ có patchim dùng ~~은데도, không patchim dùng ~ㄴ데도.
Mặc dù luyện tập mỗi ngày nhưng tôi vẫn rớt.
Mặc dù có rất nhiều việc phải làm nhưng do mệt quá nên tôi cứ thế đi ngủ.
Cấu trúc diễn tả ai đó chỉ lặp đi lặp lại duy nhất một hành động. Đi sau động từ. Trong trường hợp
한국 음식 중에서 불고기를 먹을 수 있기만 해요. Trong số mấy món Hàn tôi chỉ ăn được bulgogi
하노이에 겨울을 좋아하기만 해요. Tôi chỉ thích mùa đông ở Hà Nội.
Diễn tả khi có một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác.
Tôi đã đánh rơi cây kem ngay khi mới mua xong
Hình thức rút gọn của cấu gián tiếp.
~ 는대요/ㄴ대요 /대요 /(이)래요: hình thức rút gọn của câu gián tiếp tường thuật
냬요: hình thức rút gọn của câu hỏi
으래요/래요: hình thức rút gọn của yêu cầu
재요: hình thức gián tiếp của rủ rê
Thầy nói là thầy thích những học sinh trung thực
Tôi nghe nói là Billy sẽ học đến cấp 6
Tôi hỏi là hôm qua cậu đã làm gì.
Sử dụng khi thấy một ai đó có hành động giống với suy nghĩ của mình. (đúng lúc hai người định làm gì)
Động từ có patchim dùng ~으려던 참이다, không có patchim dùng ~려던 참이다
A: Tôi định đi xem phim, bạn có muốn đi cùng không?
나: 그래요? 저도 영화를 보려던 참였어요. 같이 가요.
B: Vậy hả? Tôi cũng đang tính đi xem phim. Vậy đi cùng đi.
A: Buồn ngủ quá. Phải uống chút cà phê mới được.
B: Tớ cũng đang định đi uống cà phê đây.
9. Cấu trúc ~을/ㄹ 텐데 (chắc là, có lẽ là, dường như….)
Đây là cấu trúc tiếng Hàn được dùng để diễn tả mệnh đề đi trước trở thành bối cảnh của mệnh đề đi sau, ở mệnh đề đi trước người nói nói về ý muốn của chính mình hoặc suy đoán một sự việc nào đó.
Từ có patchim dùng을 텐데, không có patchim dùngㄹ 텐데
Miseon : Billy, hôm qua anh lại không ngủ rồi thức làm việc hả?
Billy: Vâng, tại quá có nhiều việc
Miseon : Chắc là anh mệt lắm rồi hãy nghỉ ngơi một chút đi rồi hãy làm việc tiếp
Wei: Jeonghee, hôm nay có vẻ nhiều việc quá nhỉ.
Jeonghee: Vâng, phải làm hết trong hôm nay nên tôi hơi lo lắng
Wei: Nếu làm một mình thì dường như sẽ rất mệt tôi giúp cô một tay nhé?
Jeonghee: Thật sự cảm ơn anh rất nhiều. Vậy anh làm cái này giúp tôi một chút được không?
Được dùng để chỉ lí do hay giải thích cho một sự việc nào đó.
A: Sao mọi người lại xem phim này nhỉ?
A: Hôm nay trông anh có vẻ mệt mỏi thế?
B: Vâng, tôi hơi mệt. Do đêm qua tôi không ngủ được.
Được sử dụng để thể hiện sự đồng ý với câu hỏi của cuộc trò chuyện.
A: Có thể cho tôi thêm chút cà phê được không ạ?
B: Tất nhiên là được rồi ạ. Quý khách cứ dùng tùy ý.
B: Vâng, tất nhiên là biết rồi.
Đây là cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Hàn. Nói về những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ không lặp lại ở hiện tại.
지금은 너무 바빠서 못 치지만 옛날에는 탁구를 자주 쳤었어요.
Bây giờ bận quá tôi không thể chơi được chứ ngày trước tôi rất hay chơi bóng bàn.
Cuối tuần trước tôi đã bị ốm rất nặng
Kinh nghiệm của người nói mà mệnh đề đi trước diễn đạt trở thành bối cảnh hay tình huống cho mệnh đề đi sau.
A: Hôm nay chúng ta sẽ đi ăn tối ở đâu được nhỉ?
나: 학교 앞에 새로 생긴 식당 음식이 맛있던데 그 식당에 갑시다.
B: Quán ăn mới mở ở phía trước trường ngon lắm đến đó ăn đi.
A: Vừa nãy Maria có khóc, có chuyện gì thế?
B: Tớ cũng không biết. Chắc là có chuyện gì đó không vui xảy ra.
Dưới đây là những cấu trúc học tiếng Hàn Quốc trung cấp để dùng trong sinh hoạt hàng ngày của người Hàn Quốc và những cấu trúc học tiếng Hàn liên quan đến việc hỏi thăm, khám sức khỏe của người Hàn Quốc, những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này là rất quan trọng đối với những bạn đang học tiếng Hàn nâng cao hay cả những bạn nào đang muốn tự học tiếng Hàn Quốc…
14. Cấu trúc bị động trong tiếng Hàn Quốc
Giống như trong tiếng Anh, tiếng Hàn cũng có hình thức bị động và động từ ở thể bị động cũng sẽ có
chút thay đổi. Hình thức bị động trong tiếng Hàn có thể bắt gặp các từ sau 이, 히, 리, 기
보다 – 보이다 잡다 – 잡히다 걸다 – 걸리다 안다 – 안기다
쌓다 –쌓이다 읽다 – 읽히다 팔다 – 팔리다 씻다 – 씻기다
놓다 –놓이다 밟다 – 밟히다 열다 – 열리다 쫓다 – 쫓기다
바꾸다 – 바뀌다 먹다 – 먹히다 듣다 – 들리다 끊다 – 끊기다
Từ trường có thể thấy được kí túc xá
Hình ảnh đứa trẻ được mẹ ôm vào lòng thật sự rất đẹp
Ý nói là một hành động nào đó đã được hoàn thành và vẫn giữ nguyên trạng thái đó đến hiện tại.
Con trai: Dạ, con đã dọn xong hết rồi
아이들 간식은 만들어 놓았으니까 이따가 좀 챙겨 주세요.
Em đã làm xong mấy món ăn nhẹ cho bọn trẻ, lát nữa anh cho chúng ăn nhé.
16. Cấu trúc ~어야/ 아야/ 여야 ( phải…)
Được sưt dụng khi tình huống đầu câu là điều kiện bắt buộc để tình huống thứ 2 xảy ra. Tức là có thể làm gì chỉ khi hành động ở tình huống 1 xảy ra.
Phải tập thể dục mỗi ngày thì mới có thể sống khỏe mạnh được
Phải uống thuốc thì mới mau khỏi bệnh
Phải có mưa thì cây mới có thể phát triển.
17. Cấu trúc ~는 다면/ ㄴ다면 /다면; 이라면/라면 (nếu như, giả sử…)
Được sử dụng cho tình huống giả định nhưng tình huống này ít có khả năng sẽ xảy ra. Thường đi kèm với các từ như 만약, 만일
Động từ có patchim dùng ~는 다면, không có patchim dùng ~ ㄴ다면
Danh từ có patchim dùng이라면, không có patchim dùng라면
만약 지금 누구든지 만날 수 있다면 할아버지를 만나고 싶어요.
Giả sử nếu như bây giờ tôi có thể gặp một ai đó thì tôi mong có thể gặp ông tôi.
만일 하루만 살 수 있다면 그 하루 동안에는 가족하고 사랑하는 사람들과 보낼 거예요.
Giả sử tôi chỉ còn có thể sống 1 ngày nữa tôi muốn dành ngày đó bên gia đình và những người mà tôi
18. Cấu trúc ~어야지/ 아야지/ 여야지 ( thì phải, đương nhiên là phải…)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng để nói rằng những gì mà người nghe hoặc 1 bên thứ ba sẽ phải làm gì đó. Điểm ngữ pháp này được sử dụng trong cuộc trò chuyện với những người thân hoặc những trẻ tuổi hơn. Hoặc cũng có thể được sử dụng khi người nói đang thực hiện lời hứa với chính mình.
Nếu như đến muộn thì phải liên lạc nói trước chứ.
Để không quên thì phải ghi chú lại những nội dung quan trọng chứ.
Là một hình thức khác của bị động, ở hình này thì bản thân không tự làm mà nhờ người khác làm, hoặc ai đó làm gì cho một đối tượng khác.
보다 – 보이다 앉다 – 앉히다 살다 – 살리다 웃다 – 웃기다 자다 – 재우다
먹다 – 먹이다 읽다 – 읽히다 알다 – 알리다 벗다 – 벗기다 타다 – 태우다
죽다 – 죽이다 입다 – 입히다 울다 – 울리다 남다 – 남기다 깨다 – 깨우다
끊다 – 끊이다 눕다 – 눕히다 듣다 – 들리다 숨다 –숨기다 서다 – 세우다
낮다 – 낮추다 늦다 – 늦추다 맞다 – 맞추다 맡다 – 맡기다
Chú ơi, chú cho cháu xem tâm thiệp sinh nhật chút được không ạ.
Giám đốc đã giao cho tôi việc này.